1. Âm đầu là H/K/Gi/C/Qu

được chuyển sang hàng K

Ví dụ:

Hiệu → 校(う)Kō   → 長(こうちょう)

Kiến → 見(ん)Ken   → 意(いけん

Giáo → 教(ょう)Kyō   → 育(きょういく)

Cần → 勤(ん)Kin   → 通(つうきん

Quốc → 国(く)Koku   → 際(こくさい)

2. Âm đầu là T

90% được chuyển sang hàng S

Ví dụ:

Tiên → 先(ん)Sen   → 生(せんせい)

Thế → 世(Se   → 界(かい)

Thủ → 首(ゅ)Shu   → 都(しゅと)

2.1. Âm đầu là T (Tr/Th)

10% được chuyển sang hàng T

Ví dụ:

Tri → 知(しき)Chi   → 識(しき)

Trung → 中(ゅう)Chū   → 心(ちゅうしん)

Trường → 長(ょう)Chō   → 所(ちょうしょ)

Thiên → 天(ん)Ten   → 気(てんき)

Trình → 程(い)Tei   → 度(ていど)

3. Âm đầu là Ng

được chuyển sang hàng G

Ví dụ:

Ngọai → 外(い)Gai   → 国(がいこく)

Ngữ → 語(Go   → 学(がく)

Ngôn → 言(ん)Gen   → 語(げんご)

Nghiệp → 業(ょう)Gyō   → 失(しつぎょう

4. Âm đầu là B/Ph

được chuyển sang hàng Hは、ば、ぱひ、び、ぴふ、ぶ、ぷへ、べ、ぺほ、ぼ、ぽ

Ví dụ:

Bảo → 保(Ho   → 険(けん)

Bộ → 部(Bu   → 長(ちょう)

Bình → 平(い)Hei   → 和(へいわ)

Pháp → 法(う)Hō   → 律(ほうりつ)

Phát → 発(つ)Hatsu   → 表(はっぴょう)

Phục → 服(く)Fuku   → 制(せいふく

5. Âm đầu là Đ

được chuyển sang hàng Tた、だち、ぢつ、づて、でと、ど

Ví dụ:

Đại → 大(い)Tai   → 切(たいせつ)

Định → 定(い)Tei   → 食(ていしょく)

Đạo → 道(う)Dō   → 路(どうろ)

6. Âm vần là iên/iêm/uyên/ên/êm

được chuyển âm thành ~en

Ví dụ:

Viên → 円(えんen   → えん

Tiên → 先(せん)Sen   → 生(せんせい)

Kiến → 見(けん)Ken   → 意(いけん

Tuyến → 線(せん)Sen   → 路(せんろ)

Nguyên → 原(げん)Gen   → 因(げんいん)

7. Âm đầu là L

được chuyển âm thành R

Ví dụ:

Liên → 連(ん)Ren   → 絡(れんらく)

Lương → 両(ょう)Ryō   → 親(りょうしん)

Lực → 力(ょく)Ryoku   → 量(りょくりょう)

Lý → 理(Ri   → 解(かい)

8. Âm vần là inh/anh

được chuyển âm thành ~ei

Ví dụ:

Sinh → 生(せい)Sei   → 活(せいかつ)

Vinh → 栄(えいEi   → 養(えいよう)

Kinh → 経(けい)Kei   → 済(けいざい)

Tính → 性(せい)Sei   → 別(せいべつ)

Định → 定(てい)Tei   → 予(よてい

Thanh → 青(せい)Sei   → 年(せいねん)

Danh → 名(めい)Mei   → 刺(めいし)

9. Âm vần là an/am

được chuyển âm thành ~an

Ví dụ:

Hán → 漢(かん)Kan   → 字(かんじ)

Vạn → 万(まん)Man   → 年(まんねん)

Tham → 参(さん)San   → 加(さんか)

Thám → 探(たん)Tan   → 検(たんけん)

10. Âm vần là âp/ưu

được chuyển âm thành ~yū(ゅう)

Ví dụ:

Cấp → 急(きゅう)K   → 速(そくきゅう

Hấp → 吸(きゅう)K   → 収(きゅうしゅう)

Tập → 習(しゅう)Shū   → 練(れんしゅう

Cứu → 救(きゅう)K   → 急(きゅうきゅう

Ngưu → 牛(ぎゅう)G   → 乳(ぎゅうにゅう)

Hưu → 休(きゅう)K   → 憩(きゅうけい)

11. Âm vần là iêu/ương/iêp

được chuyển âm thành ~yō(ょう)

Ví dụ:

Liêu → 料(りょう)R   → 理(りょうり)

Tiểu → 小(しょう)Shō   → 説(しょうせつ)

Thương → 商(しょう)Shō   → 店(しょうてん)

Tương → 将(しょう)Shō   → 来(しょうらい)

Hiệp → 協(きょう)K   → 力(きょうりょく)

Nghiệp → 業(ぎょう)G   → 務(ぎょうむ)

12. Âm vần là ich

được chuyển âm thành eki

Ví dụ:

Lịch → 歴(れき)Reki   → 史(れきし)

Tích → 積(せき)Seki   → 成(せいせき

Tịch → 席(せき)Seki   → 出(しゅっせき

Thích → 適(てき)Teki   → 当(てきとう)

13. Âm vần là ong/ang/ung

được chuyển âm thành ~ou(ō / ū)

Ví dụ:

Công → 公(こう)Kō   → 園(こうえん)

Vọng → 望(ぼう)Bō   → 希(きぼう

Quang → 光(こう)Kō   → 観(かんこう

Trọng → 重(じゅう)Jū   → 要(じゅうよう)

Trung → 中(ちゅう)Chū   → 央(ちゅうおう)

14. Âm vần là ươc

được chuyển âm thành yaku

Ví dụ:

Ước → 約(やくYaku   → 束(やくそく)

Dược → 薬(やくYaku   → 品(やくひん)

Trước → 着(ちゃく)Chaku   → 到(とうちゃく

15. Âm vần là ao/au

được chuyển âm thành ~ou(ō)

Ví dụ:

Cao → 高(こう)Kō   → 校(こうこう)

Bao → 包(ほう)Hō   → 装(ほうそう)

Giao → 交(こう)Kō   → 交こうつう)

Khảo → 考(こう)Kō   → 査(こうさ)

16. Âm cuối là t

được chuyển âm thành tsu

Ví dụ:

Phát → 発(は)Hatsu   → 展(はってん)

Thiết → 鉄 (て)Tetsu   → 道(てつどう)

Quyết → 決(け)Ketsu   → 定(けってい)

Tiết → 節(せ)Setsu   → 約(せつやく)

17. Âm cuối là c

được chuyển âm thành ku

Ví dụ:

Phúc → 服(ふ)Fuku   → 装(ふくそう)

Tốc → 速(そ)Soku   → 達(そくたつ)

Học → 学(が)Gaku   → 生(がくせい)

drive02